| Kiểu A |
2 chấu dẹt song song, không nối đất. Hai chấu có chiều rộng khác nhau (dây nóng 6,3mm, dây nguội 7,9mm). |
15A. Khoảng cách giữa 2 chấu là 12,7mm. |
Bắc và Trung Mỹ, Nhật Bản. |
| Kiểu B |
3 chấu (2 chấu dẹt song song, 1 chấu trụ tròn/bán nguyệt nối đất). |
15A. Chấu nối đất dài hơn 2 chấu phẳng 3,2mm. |
Bắc và Trung Mỹ, Nhật Bản. |
| Kiểu C |
2 chấu trụ tròn, không nối đất. Thiết kế côn (bóp lại ở đầu) để linh hoạt. |
Dưới 2,5A. Đường kính chấu 4mm, khoảng cách chấu 18,6mm (đầu chấu 17,5mm). |
Phổ biến rộng rãi ở châu Âu (trừ Anh, Ireland), châu Á, Nam Mỹ. |
| Kiểu D |
3 chấu trụ tròn, xếp hình tam giác. Không có lớp cách điện ở chân chấu. |
5A. Chấu nối đất (7,1mm), 2 chấu còn lại (5,1mm). |
Ấn Độ, Nepal. |
| Kiểu E |
2 chấu trụ tròn và có thêm 1 lỗ nối đất tích hợp trong ổ cắm. |
16A. Đường kính chấu 4,8mm. |
Pháp, Bỉ, Ba Lan, Cộng hòa Séc, Slovakia. |
| Kiểu F (Schuko) |
2 chấu trụ tròn và có 2 lá kim loại tiếp đất ở phía trên và dưới ổ cắm. |
16A. Đường kính chấu 4,8mm, cách nhau 19mm. |
Đức, Áo, Hà Lan, Thụy Điển, Na Uy, Phần Lan, Tây Ban Nha, Đông Âu. |
| Kiểu G |
3 chấu hình hộp chữ nhật (chấu nối đất lớn nhất). Thiết kế chân chấu có lớp cách điện. |
13A (thường có cầu chì trong phích). |
Anh, Ireland, Cộng hòa Síp, Malta, Malaysia, Singapore, Hong Kong. |